Quy trình : Các sợi ngắn (ví dụ như cotton, polyester, nylon) được gắn thẳng đứng lên mặt vải nền bằng kỹ thuật tĩnh điện hoặc keo dính để tạo thành bề mặt có lớp lông mao.
Đặc điểm :
Kết cấu ngắn, dày và đều; mềm nhưng tương đối mỏng.
Có thể tùy chỉnh họa tiết (ví dụ như cắt film), màu sắc tươi sáng.
Khả năng chống mài mòn trung bình; lý tưởng cho các loại tem in ép phẳng.
Ứng dụng : Logo quần áo, nhãn mác túi xách, miếng đính trang trí nội thất.
Vật liệu : Cotton hoặc pha cotton (giá cả phải chăng, thay thế cho vải nhung).
Đặc điểm :
Sợi ngắn, mặt vải phẳng; dày hơn và kém tinh tế hơn vải nhung.
Bề mặt mờ, thoáng khí, dễ nhăn.
Ứng dụng : Quần áo trẻ em, đồ ở nhà, rèm cửa.
Vật liệu : Truyền thống là lụa; các loại hiện đại dùng cotton, polyester hoặc pha trộn.
Đặc điểm :
Lông dài, dày dặn với độ bóng sang trọng và độ rũ mềm mại.
Độ bóng cao nhưng dễ hỏng (dễ tuột chỉ, cần cẩn trọng khi sử dụng).
Ứng dụng : Váy cao cấp, bọc ghế, trang phục biểu diễn sân khấu.
LOẠI | Kết Cấu | Độ dày/Độ xốp | Độ bóng | Sử dụng điển hình |
---|---|---|---|---|
Lông tơ | Ngắn, mềm | Mỏng | Không bóng | Nhãn truyền nhiệt, màng tự thiết kế |
Nhung mịn | Dày đặc, hơi thô | Trung bình | None | Quần áo hàng ngày, vải nội thất |
Nhung | Trơn mượt, cao cấp | Dày | Cao | Thời trang cao cấp, vải trang trí |
Mẹo Chọn Lựa :
Cho chuyển đổi tùy chỉnh: Màng dán flocking (chịu nhiệt, dễ cắt).
Tùy chọn giá rẻ: Nhung mịn .
Cảm giác cao cấp: Nhung .
Độ ấm và độ phồng: Chenille .
2025-06-17
2025-06-12
2025-05-22
2025-05-14
2025-04-16
2025-04-08